[Tiết lộ] 10 thiên can hợp khắc trong phong thủy

by tinhthongaz
Ngày Đăng: Ngày Sửa:

10 thiên can hợp khắc ảnh hưởng không nhỏ đến vận mệnh cũng như cuộc sống của mỗi người. Mối quan hệ tương sinh, tương khắc của Thiên can là cơ sở để quyết định đến sự thành bại trong công việc. Vì thế cần phải tìm hiểu kỹ để công việc làm ăn cũng như hạnh phúc gia đình được tròn vẹn nhất.

Một vài thông tin cần biết về thiên can

Thiên can xuất hiện từ nền văn hoá cổ xưa của Trung Quốc. Sau hàng nghìn năm lịch sử, thiên can vẫn tồn tại cho đến ngày nay và được truyền bá đến văn hoá một số quốc gia châu Á khác như: Việt Nam, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản…

Theo quan niệm âm dương ngũ hành, thiên can có 2 nhóm chính là Dương can và Âm can. Trong đó Dương can tượng trưng cho sự hướng ngoại, năng lượng mạnh mẽ. Còn với Âm can là tượng trưng của sự nội tâm và suy tư.

Thiên can thường gắn liền với địa chi theo phong thuỷ. Thiên can là đại diện cho sự vận động của trời, trong khi đó địa chỉ thể hiện cho sự vận động của đất. Hai khái niệm này cũng là tiền đề để sáng tạo ra lịch vạn niên với chu kỳ 60 năm. Mỗi năm chu kỳ sẽ có một cặp thiên can địa chi riêng biệt.

Thiên can có nguồn gốc từ Trung Hoa cổ đại

Thiên can có nguồn gốc từ Trung Hoa cổ đại

Ngoài ra, thiên can địa chi còn ảnh hưởng đến tính cách, tình duyên, công danh, sức khoẻ… của con người theo nguyên tắc âm dương ngũ hành. Vì thế được tìm hiểu rất kỹ, nhất là với những người theo con đường kinh doanh buôn bán.

Xem thêm: Diêu bông là gì? Nguồn gốc và ý nghĩa của lá diêu bông

10 Thiên can bao gồm những gì?

Thiên can được sử dụng vào rất nhiều mục đích khác nhau như: Xem chiêm tinh học, đếm ngày giờ, tháng năm, bói toán… Địa chi sử dụng 12 con giáp, tương ứng với 1 linh vật cố định. Thiên can và địa chỉ được lập ra giúp xác định sự thành và phát triển của vạn vật trên trái đất. Sẽ có 10 thiên can tương ứng với 12 chi, cụ thể:

  • 10 thiên can: Giáp, Ất, Đinh, Bính, Mậu, Tân, Nhâm, Kỷ, Canh, Quý.
  • 12 địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão (Thỏ với Trung Quốc), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

10 thiên can hợp khắc theo phong thuỷ nên ghi nhớ

10 thiên can hợp khắc được đưa ra theo thuyết âm dương ngũ hành trong phong thuỷ. Dưới đây là thông tin về từng mối quan hệ tương tác chi tiết:

Thiên can tương hợp

Có nghĩa là mối quan hệ hỗ trợ, mang đến thuận lợi cho nhau. Trong công việc nếu những người này hợp tác chắc chắn sẽ có được sự thành công.

  • Kỷ ( mệnh Thổ) và Giáp (Dương mộc): Hợp hóa Thổ
  • Canh (Dương kim) và Ất ( mệnh Mộc): Hợp hóa Kim
  • Nhâm (Dương Thủy) và Bính (Dương hỏa): Hợp hóa Thủy
  • Mậu (Dương Thổ) cùng Quý (mệnh Thủy): Hợp hóa Hỏa
Thiên can tương hợp mang đến sự may mắn tốt lành

Thiên can tương hợp mang đến sự may mắn tốt lành

Thiên can tương khắc

Những mối quan hệ thiên can tương khắc ảnh hưởng xấu đến cả 2 người. Nếu trong công việc hoặc cuộc sống kết hợp, làm ăn với nhau dễ dẫn đến trở ngại, khó khăn thậm chí tán gia bại sản:

  • Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ
  • Bính, Đinh Hỏa khắc Tân, Canh, Kim
  • Mậu, Kỷ Thổ khắc Quý, Nhâm, Thủy
  • Canh, Tân Kim khắc Ất, Giáp, Mộc
  • Nhâm, Quý Thủy khắc Đinh, Bính, Hỏa

Thiên can tương xung

Hiện tượng này xảy ra khi 2 thiên can cùng thuộc âm dương nhưng khác nhau về ngũ hành. Điều này gây ra nhiều mâu thuẫn và tranh cãi tuy nhiên không ảnh hưởng quá lớn đến công việc và cuộc sống.

  • Ất (Âm Mộc) cùng Tân (Âm Kim)
  • Quý (Âm Thủy) cùng Đinh (Âm Hỏa)
  • Giáp (Dương Mộc) cùng Canh (Dương Kim)
  • Nhâm (Dương Thủy) cùng Bính (Dương Hỏa)
Nên tránh làm ăn nếu gặp phải tình trạng thiên can tương xung

Nên tránh làm ăn nếu gặp phải tình trạng thiên can tương xung

Thiên can tương sinh

Xét về ý nghĩa theo thuyết ngũ hành, 2 thiên can cùng mối quan hệ sinh nhau tạo ra sự hợp lực, hoà hảo, thăng tiến. Thiên can tương sinh được phân chia thành 2 loại như sau:

Ấn ( âm sinh dương hoặc dương sinh âm):

  • Ất Mộc – Đinh Hỏa, Bính Hỏa – Mậu Thổ, Giáp Mộc – Bính Hỏa.
  • Mậu Thổ – Canh Kim, Kỷ Thổ – Tân Kim, Đinh Hỏa – Kỷ Thổ.
  • Tân Kim – Quý Thủy, Canh Kim – Nhâm Thủy, Nhâm Thủy – Giáp Mộc.
  • Quý Thủy – Ất Mộc, Quý Thủy – Giáp Mộc.

Thiên ấn (âm sinh âm hoặc dương sinh dương):

  • Giáp Mộc – Đinh Hỏa và Ất Mộc – Bính Hỏa.
  • Canh Kim – Quý Thủy, Kỷ Thổ – Canh Kim, Tân Kim – Nhâm Thủy.
  • Đinh Hỏa – Mậu Thổ, Bính Hỏa – Kỷ Thổ, Mậu Thổ – Tân Kim.
  • Quý Thủy – Giáp Mộc, Nhâm Thủy – Ất Mộc.

Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn đọc hiểu rõ 10 thiên can hợp khắc gồm những gì. Bạn có thể ứng dụng thiên can vào phong thuỷ để xem xét vấn đề làm ăn, tình duyên cũng như cuộc sống. Từ đó giúp công việc thêm thuận lợi, gia đạo luôn hạnh phúc.

Bài Viết Liên Quan